Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp:
+ Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I=I1=I2
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U=U1+U2
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần: Rtđ=R1+R2
2. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: U1/U2=R1/R2
+ Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I=I1=I2
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U=U1+U2
4.1. Hai điện trở R1,R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
trên.
b. Cho R1=5Ω,
R2=10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo
hai cách.
Đáp án:
b. Tính hiệu điện thế của
đoạn mạch theo hai cách.
- Cách 1: U1
= IR1 = 1,0 V; U2 = IR2 = 2,0 V suy ra UAB
= 3 V
- Cách 2: UAB
= IRtđ = 0,2.15 = 3 V
Giải thích
4.2. Một điện trở 10Ω được mắc vào hiệu điện
thế 12V.
a. Tính cường độ dòng
điện chạy qua điện trở đó.
b. Muốn kiểm tra kết quả
tính ở trên, ta có thề dùng ampe kế để đo. Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường
độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế? Vì sao?
Đáp án:
a. I = 1,2 A
b. Ampe kế phải có điện
trở rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch khi đó điện trở của ampe kế không ảnh
hưởng đến điện trở của đoạn mạch. Dòng điện chạy qua ampe kế chính là dòng điện
chạy qua đoạn mạch đang xét.
Giải thích
4.3 Cho
mạch điện có sơ đồ như hình 4.1, trong đó điện trở R1=10Ω, R2=20Ω,
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a. Tính số chỉ của vôn
kế và ampe kế.
b. Chỉ với hai điện trở
trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp ba lần
(Có thể thay đổi UAB).
Đáp án:
a. I = U/Rtđ
= U/R1+R2 = 12/30 = 0,4 A; U = IR1= 0,4.10 = 4
V. Ampe kế chỉ 0,4 A; vônkế chỉ 4V.
b.
Cách 1: Chỉ mắc điện trở R1 = 10Ω ở trong mạch,
giữ hiệu điện thế như ban đầu.
Cách
2:
Giữ nguyên hai điện trở đó mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch
lên gấp 3 lần.
4.4 Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2,
trong đó điện trở R1=5Ω, R2=15Ω, vôn kế chỉ 3V.
a.Tính số chỉ của ampe
kế.
Đáp án
a. I = U2/R2
= 3/15 = 0,2 A. Ampe kế chỉ 0,2 A
b. UAB = IRtđ
= I(R1+R2) = 0,2.20 = 4V
Giải thích
4.5 Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω,
30Ω. Có thể mắc các điện trở này như thế nào vào mạch có hiệu điện thế 12V để
dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
Đáp án: Điện trở của đoạn
mạch là
Rtđ
= U/I = 12/0,4 = 30 Ω suy ra có hai cách mắc các điện trở đó vào mạch.
+
Cách 1: Trong mạch chỉ có điện trở 30Ω. (hình 4.2a)
4.6 Cho hai điện trở, R1=20Ω chịu
được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=40Ω chịu được dòng điện
có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch
gồm R1 nối tiếp với R2 là:
A. 210V B. 120V C. 90V D.
100V
Đáp án: C ( Khi R1, R2
mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ. Do đó mạch
này chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5 A. Vậy hiệu điện thế tối đa
là (U = 1,5(20+40) = 90 V).
4.7 Ba điện trở R1=5Ω, R2=10Ω,
R3=15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V.
a. Tính điện trở tương
đương của đoạn mạch.
b. Tính hiệu điện thế
giữa hai đầu một điện trở.
Đáp án:
a. Rtđ =
30Ω.
b. I = 0,4 A, suy ra U1
= 2 V; U2 = 4 V; U3 = 6 V
Giải thích
4.8 Đặt hiệu điện thế U=12V vào hai đầu đoạn
mạch gồm điện trở R1=40Ω và R2=80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường
độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu?
A. 0,1A B. 0,15A C. 0,45A D.
0,3A
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Tóm tắt:
+ Đoạn mạch mắc nối tiếp: U=12V, R1 =40Ω và R2 =80Ω
+ Tìm I=?
Giải
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ=R1+R2=40+80=120Ω.
+ Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là: I=U/Rtđ=12/120=0,1A
+ Chọn đáp án A
4.9 Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1
và R2=1,5R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua
đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế R1 là 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
A. 1,5V B. 3V C. 4,5V D.
7,5V
Đáp án: D
Giải thích
4.10 Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện
trở mắc nối tiếp?
A. Cường độ dòng điện
là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc
trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
D. Hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Đáp án: C
Giải thích
4.11 Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp
là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những
điểm nối chung của nhiều điện trở.
B. Đoạn mạch có những
điểm nối chung chỉ của hai điện trở.
C. Dòng điện chạy qua
các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch có những
điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Đáp án: A
Giải thích
4.12 Đặt một hiệu điện thế UAB
vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối
tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2.
Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
A. RAB=R1
+ R2.
B. IAB=I1=I2.
C. U1/U2=R2/R1.
D. UAB=U1
+ U2.
Đáp án: C
4.13 Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một
đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.3 trong đó các điện trở R1=3Ω, R2=6Ω.
Hỏi số chỉ ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với
khi công tắc K mở?
A. Nhỏ hơn 2 lần.
B. Lớn hơn 2 lần.
C. Nhỏ hơn 3 lần.
D. Lớn hơn 3 lần.
Đáp án: D
Giải thích
4.14 Đặt một hiệu điện thế U=6V vào hai đầu
đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=3Ω, R2=5Ω và R3=7Ω
mắc nối tiếp.
a. Tính cường độ dòng
điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây.
b. Trong số ba điện trở
đã cho, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào là lớn nhất ? Vì sao? Tính trị
số của hiệu điện thế lớn nhất này.
Đáp án:
a. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
I1=I2=I3=I=U/(R1+R2+R3)=6/(3+5+7)=0.4A
b. Trong ba điện trở thì hiệu điện thế giữa
hai đầu điện trở R3 lớn nhất vì theo công thức U=IR thì hiệu điện thế
phụ thuộc vào điện trở, trong ba điện trở thì điện trở R3 là lớn
nhất nên hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở này là lớn nhất.
Giá trị: U3=IR3 = 0,4.7=2,8V
4.15 Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn
mạch có sơ đồ như trên hình 4.4, trong đó điện trở R1=4Ω, R2=5Ω.
a. Cho biết số chỉ của
ampe kế khi công tắc K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R3.
b. Cho biết U=5,4V. Số
chỉ của ampe kế khi công tắc K mở là bao nhiêu?
Đáp án:
a. Gọi I1 là số chỉ của ampe kế
khi đóng khoá K. Ta có:
I1=U/(R1+R2)=U/9
(1)
Gọi I2 là số
chỉ của ampe kế khi chưa đóng khoá K. Ta có:
I2=U/(R1+R2+R3)=U/(9+R3)
(2)
Theo giả thuyết thì I1=3I2
nên ta có: U/9=3 U/(9+R3), Suy ra R3= 18Ω
b. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
I=U/Rtđ=U/(R1+R2+R3)=5,4/27= 0,2 A
Giải thích
4.16 Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn
mạch có sơ đồ như trên hình 4.5. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế
có số chỉ I1=I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe có
số chỉ là I2=I/3, còn khi chuyển sang vị trí số 3 thì ampe kế có số
chỉ I3=I/8. Cho biết R1=3Ω, hãy tính R2 và R3.
Đáp án: R2=6Ω, R3=15Ω
Giải thích